Bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ chuẩn nhất – Hướng dẫn cách đọc, phát âm cho những bạn nào đang có ý định học tiếng Hàn đây. Bạn yêu thích tiếng Hàn hoặc đang có dự định làm việc bên Hàn nên đang cố gắng học ngôn ngữ này. Nếu bạn không có điều kiện đăng ký học tại các trung tâm thì có thể học nó tại nhà bằng những bài hướng dẫn trên mạng hoặc video trên youtube. Để học được dễ dàng hơn, bạn cần phải biết được các chữ cái của tiếng Hàn, biết cách đọc và phát âm các chữ cái này. Điều này là rất cần thiết và quan trọng để có thể học được một ngôn ngữ mới. Nếu hiện tại bạn đang cần tìm kiếm một bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ nhất thì hãy vào blog của mình lấy nhé! Bên cạnh việc chia sẻ bảng chữ cái mình còn hướng dẫn các bạn cách đọc và phát âm những chữ cái này.
Bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ chuẩn nhất
– Lúc đầu, bảng chữ cái tiếng Hàn có 28 chữ cái bao gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Nhưng hiện tại, bảng chữ cái này chỉ còn 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng. Ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.
– Chữ cái “ㅇ” có ý nghĩa thể hiện hình tròn của thiên đường.
– Chữ viết ngang như “ㅡ” thể hiện mặt đất phẳng.
– Chữ viết đứng như “l” thể hiện con người.
– Tiếng Hàn được viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.
Cách đọc và phát âm bảng chữ cái tiếng Hàn
Nguyên âm cơ bản
Có tổng cộng 10 nguyên âm cơ bản: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ
Nguyên âm đơn
– a : ㅏ phát âm là “a” trong mọi trường hợp
– ơ/ơ : ㅓ phát âm là “ở” hoặc “ở” tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là “ở” càng rõ.
– ô : ㅗ phát âm là “ô” như trong tiếng Việt (TV) , nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.
– u : ㅜ phát âm là “u” như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.
– ư : ㅡ phát âm như “ư” trong TV.
– i : ㅣ phát âm như “i” trong TV.
– ê : ㅔ phát âm như “ê” trong TV nhưng mở hơn một chút.
– e : ㅐ phát âm như “e” trong TV nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.
Nguyên âm ghép
– Các nguyên âm ghép là: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
– Ghép với “i_” :
ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya
ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ
ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô
ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu
ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê
ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye
– Ghép với “u_/ô_” :
ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ
ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
– Ghép với “_i” :
ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
Phụ âm cơ bản
Phụ âm cơ bản bao gồm:
ㄱ giyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hàn
ㄴ nieun/niŭn (니은)
ㄷ digeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)
ㄹ rieul/riŭl (리을)
ㅁ mieum/miŭm (미음)
ㅂ bieup/piŭp (비읍)
ㅅ siot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)
ㅇ ieung/iŭng (이응)
ㅈ jieut/chiŭt (지읒)
ㅊ chieut/ch’iŭt (치읓)
ㅋ kieuk/k’iŭk (키읔)
ㅌ tieut/t’iŭt (티읕)
ㅍ pieup/p’iŭp (피읖)
ㅎ hieut/hiŭt (히읗)
ㄲ ssanggiyeok (쌍기역)
ㄸ ssangdigeut (쌍디귿)
ㅃ ssangpieup (쌍비읍)
ㅆ ssangsiot (쌍시옷)
ㅉ ssangjieut (쌍지읒)
Phụ âm cuối
– Phụ âm nào nằm ở vị trí cuối thì thì được gọi là phụ âm (batchim: 받침).
– Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:
ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]
ㄴ – [-n]
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t]
ㄹ – [-l]
ㅁ – [-m]
ㅂ,ㅍ – [-p]
ㅇ – [-ng]
Với bài viết này mình hi vọng sẽ giúp các bạn học tiếng Hàn được tốt hơn. Nếu thấy bài viết này hay và rất bổ ích thì đừng quên chia sẻ nó đến những người bạn của mình.