Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ chuẩn nhất – Hướng dẫn cách đọc, phát âm cho những ai đang có ý định muốn thử sức với ngôn ngữ cực khó này. Nếu nói về độ khó của các ngôn ngữ trên thế giới thì ngôn ngữ Nhật luôn nằm trong top 10 ngôn ngữ khó học nhất. Thế nhưng, nếu cố gắng và siêng năng học thì chắc chắn bạn sẽ chinh phục được ngôn ngữ này thôi. Hiện tại, ngôn ngữ Nhật có đến 4 bảng chữ cái là Hiragana, Katakana, Kanji và Romaji. Đối với những người đang có ý định đi du học bên Nhật hoặc xuất khẩu lao động thì chỉ cần học 2 loại bảng chữ cái là Hiragana và Katakana là được. Và trong bài viết này mình cũng sẽ chỉ hướng dẫn chi tiết cho các bạn cách đọc và phát âm 2 bảng chữ cái là Hiragana và Katakana. Còn 2 bảng chữ cái còn lại vì không sử dụng phổ biến nên mình chỉ điểm qua thôi.
Bảng chữ cái Hiragana tiếng Nhật
– Đây là loại chữ đầu tiên người Nhật dạy cho trẻ em. Do Hiragana gồm các nét uốn cong lượn nên được gọi là chữ mềm.
– Là loại chữ mềm được sử dụng phổ biến nhất
Cách đọc, phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
Hàng 1: Nguyên âm
– Có 5 nguyên âm cơ bản là: あ (đọc là: a), い (i), う (u), え (e), お (o).
– Đây là hàng đầu tiên và cũng là phần quan trọng nhất trong bảng chữ cái Hiragana.
Hàng 2: Hàng “k”
– Đây là hàng tiếp theo trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
– Để có thể phát âm được hàng này, các bạn chỉ cần ghép phụ âm “k” với các nguyên âm hàng 1. Ví dụ như: か (ka), き(ki), く(ku), け (ke), こ (ko).
Hàng 3: Hàng “s”
– Hàng tiếp theo nữa là hàng s. Cách phát âm cũng tương tự như hàng k, chỉ cần thay k bằng s. Lưu ý: Khi đi với “i”, ta sẽ có cách phiên âm là “shi”.
Hàng 4: Hàng “t”
– Ở hàng này cũng có 2 trường hợp đặc biệt cần lưu ý là: Khi t + nguyên âm i –> ち (chi) và t + nguyên âm u つ (tsu).
– Như vậy, khi ghép với các nguyên âm ta sẽ có: た(ta) – ち(chi) – つ(tsu) – て(te) – と(to).
Hàng 5: Hàng “n”
Khi ghép lại ta sẽ có: あ (na)- に (ni)- ぬ (nu)- ね (ne)- の (no).
Hàng 6: Hàng “h”
– Trong hàng này chỉ có một trường hợp đặc biệt là khi ghép “h” với “u” ta được “fu” mà không phải “hu”. Khi ghép h với các nguyên âm ta lần lượt có cách đọc sau: は (ha) – ひ (hi) – ふ (fu) – へ (he) – ほ (ho).
Hàng 7: Hàng “m”
Khi m + các nguyên âm ta sẽ có cách đọc lần lượt là: ま(ma) – み(mi) – む(mu) – め(me) – も(mo).
Hàng 8: Hàng “y”
– Hàng này đặc biệt hơn chỉ có 3 chữ cái や(ya) – ゆ(yu) – よ(yo).
Hàng 9: Hàng “r”
ら(ra) – り(ri) – る(ru) – れ(re) – ろ(ro).
Hàng 10: Hàng cuối
– Bao gồm: わ (wa), を (wo) (khi phát âm từ này khá giống giống お (o) nhưng を chỉ được dùng làm trợ từ), và âm ん (n) (là chữ cái duy nhất chỉ có 1 ký tự là phụ âm).
– Lưu ý; ん có ba cách đọc tùy vào tùy trường hợp:
+ ん được đọc là m khi nó đứng trước các phụ âm p; b; m. Ví dụ: えんぴつ (empitsu- bút chì)
+ ん được đọc là ng khi đứng trước các phụ âm: k; w; g. Ví dụ: こんかい (kongkai- lần này).
+ Các trường hợp còn lại đều được phát âm là n
Bảng chữ cái Katakana tiếng Nhật
– Đây được xem là chữ cứng, bảng chữ cái này là các phiên âm mượn nước ngoài.
Bảng chữ cái Romaji tiếng Nhật
Bảng chữ cái Kanji tiếng Nhật
Vậy là mình vừa gửi đến cho các bạn xong các bảng chữ trong tiếng Nhật và cách đọc cũng như là phát âm của những bảng chữ cái này. Chúc các bạn sớm ngày chinh phục được ngôn ngữ cực khó này nha!